Tiêu chuẩn TCVN 13992:2024: Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn thu thập thông tin đối với chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố đưa ra các hướng dẫn đối với việc thu thập và lưu trữ thông tin trong hệ thống truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đơn vị sản xuất nguyên vật liệu, đơn vị thu mua nguyên vật liệu, đơn vị sản xuất đồ chơi trẻ em.
Về nguyên tắc truy xuất chung phải phù hợp với yêu cầu về hệ thống trong TCVN 12850:2019. Tổ chức phải xác định đối tượng cần truy xuất nguồn gốc (vật phẩm có thể truy xuất).
Các nhà sản xuất đồ chơi trẻ em tùy theo đặc tính của sản phẩm và nhu cầu của sản xuất và sử dụng, sử dụng các phương pháp thích hợp tiến hành gắn nhãn cho các vật liệu được thu mua, bán thành phẩm và thành phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất. Trong quá trình tiếp nhận, sản xuất, bảo quản, đóng gói, vận chuyển và giao sản phẩm..., việc gắn nhãn sản phẩm phải tương ứng với từng khâu luân chuyển sản phẩm.
Các bên tham gia trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em phải nắm được các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc nhằm đảm bảo tối thiểu nguyên tắc một bước trước - một bước sau.
Việc thu thập thông tin đối với chuỗi cung ứng trong hệ thống truy xuất nguồn gốc đồ chơi trẻ em cần tuân theo tiêu chuẩn. Ảnh minh họa
Các bên tham gia trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em cần kiểm soát và ghi chép việc gắn nhãn thống nhất và lưu trữ thông tin, đảm bảo việc đáp ứng yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm nhằm: Khi phát hiện một lô nguyên liệu bắt kỳ không đảm bảo an toàn hoặc chất lượng, có thể truy vết tất cả bán thành phẩm hoặc thành phẩm đã sử dụng lô nguyên liệu lỗi này. Khi phát hiện bán thành phẩm hoặc thành phẩm không đảm bảo an toàn hoặc chất lượng, có thể truy xuất các lô nguyên liệu có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, nhà sản xuất đồ chơi có thể sử dụng phương thức quản lý thông tin để tiến hành gắn nhãn điện tử cho sản phẩm và quản lý truy xuất nguồn gốc.
Nhãn truy xuất nguồn gốc phải luôn được gắn trên bao bì sản phẩm, trên pallet sản phẩm hoặc các tài liệu kèm theo. Thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu.
Yêu cầu về thông tin truy xuất cần lưu trữ tiêu chuẩn cũng hướng dẫn cụ thể về thông tin cần ghi nhận tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu và thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất (bao gồm các sự kiện trọng yếu (CTE), mô tả các CTE, các phần tử dữ liệu chính (KDE)).
Trong đó thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu được tiêu chuẩn hướng dẫn cụ thể:
Đối với các CTE về nguyên liệu, vật liệu sản xuất phải được mô tả đầy đủ về loại nguyên vật liệu; khối lượng; thể tích. Các phần tử dữ liệu chính KDE gồm ID nguyên vật liệu, khối lượng, thể tích; số lô, số mẻ, ngày, tháng sản xuất, ID người thực hiện sản xuất. Thông tin về số lô, số mẻ; ngày, tháng sản xuất; ngày tháng nhập về; quy cách đóng gói. Về chứng nhận đạt chất lượng nguyên vật liệu; ngày tháng cấp, thời hạn; kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng; ngày tháng kiểm tra, kiểm định; mục đích sử dụng nguyên vật liệu.
Các sự kiện trọng yếu về đơn vị sản xuất nguyên vật liệu phải được mô tả đầy đủ tên đơn vị; tên người đại diện, địa chỉ, số điện thoại liên hệ; địa điểm đăng ký kinh doanh; địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu. Còn phần tử dữ liệu KDE gồm ID đơn vị; ID người đại diện, địa chỉ, số điện thoại liên hệ; ID địa điểm đăng ký kinh doanh; ID địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu. Về mã số thuế/mã doanh nghiệp; mã định danh địa điểm pháp nhân; mã định danh địa điểm vật lý, ngày giờ vận chuyển thì cả KTE và KDE đều phải có đầy đủ thông tin này.
Thông tin vận chuyển nguyên vật liệu cũng phải được mô tả đầy đủ mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương); phương tiện vận chuyển; nhân viên vận chuyển; người giao hàng; người nhận hàng; ID nhân viên vận chuyển; ID người giao hàng; ID người nhận hàng.
Đối với thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất cũng được tiêu chuẩn hướng dẫn cụ thể
Thông tin về sản phẩm cần mô tả đầy đủ loại sản phẩm, ID sản phẩm. Số lô, số mẻ; ngày, tháng sản xuất; quy cách đóng gói. Chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, ngày tháng cấp, thời hạn; kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng ngày tháng kiểm tra, kiểm định; thông tin khác (Lứa tuổi, thị trường v.v...).
Thông tin về đơn vị sản xuất phải mô tả đầy đủ thông tin từ tên đơn vị; tên người đại diện; địa điểm đăng ký kinh doanh; địa điểm xưởng sản xuất. ID đơn vị; ID người đại diện; ID địa điểm đăng ký kinh doanh; ID địa điểm xưởng sản xuất. Mã số thuế/Mã doanh nghiệp; mã định danh địa điểm pháp nhân; mã định danh địa điểm vật lý.
Thông tin về vận chuyển sản phẩm gồm mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương); mã định danh địa điểm pháp nhân; mã định danh địa điểm vật lý bên nhận; phương tiện vận chuyển, nhân viên vận chuyển; người giao hàng; người nhận hàng. ID nhân viên vận chuyển; ID người giao hàng; ID người nhận hàng.